BÀI 1: LÀM QUEN
VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP.
-
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý của
công tắc tơ
-
Đấu lắp và kiểm tra xác định các thông
số kỹ thuật của công tắc tơ
Công tắc tơ làm việc dựa trên nguyên tắc
nam châm điện, bao gồm các bộ phận chính sau:
-
Lõi thép tĩnh thường
được gắn với than (võ) của công tắc tơ
-
Lõi thép động có gắn
các tiếp điểm động. Trên lõi thếp động (hoặc tĩnh thường có gắn hai vòng ngắn mạch
bằng đồng có tác dụng chống rung khi công tắc tơ làm việc ở điện áp xoay chiều.
-
Cuộn dây điện từ
(cuộn hút) có thể làm việc ở điện áp xoay chiều hoặc một chiều
Trong
các mạch điện công nghiệp công tắc tơ thường được dung để đóng cắt động cơ điện
với tần số đóng cắt lớn và để bảo vệ động cơ thì công tắc tơ được lắp kèm với
rơ le nhiệt gợi là bộ khởi động từ.
Khi
đấu công tắc tơ và mạch điện ta cần chú ý các thong số kỹ thuật sau:
-
Dòng điện định mức
trên công tắc tơ (A)
-
Điện áp định mức của
các cặp tiếp điểm (V)
-
Điện áp định mức của
cộng hút (V)
-
Nguồn điện sử dụng
là nguồn một chiều (DC) hay xoay chiều (AC)
-
Các cặp tiếp điểm
chính, phụ, thường đóng (Normal Close – NO)hay thường mở (Normal Open – NO)
Các
tiếp điểm và cuộn hút trên công tắc tơ thường được ký hiệu như sau:
Trong đó:
K là cuộn
hút công tắc tơ
L1-T1, L2-T2, L3-T3 là tiếp điểm động lực
43-44, 31-32 tiếp điểm điều
khiển
1.
Phân loại
Công tắc tơ hạ áp thường là kiểu không khí được phân
ra các loại sau:
a)
Phân theo nguyên lí truyền động
+ Công
tắc tơ điện từ (truyền động bằng lực hút điện từ, loại này thường
gặp).
+ Công
tắc tơ kiểu hơi ép.
+ Công
tắc tơ kiểu thủy lực.
b)
Phân theo dạng dòng điện
+ Công
tắc tơ một chiều
+ Công
tắc tơ xoay chiều
c)
Phân theo kiểu kết cấu
+ Công
tắc tơ hạn chế chiều cao (dùng ở gầm xe,...)
+ Công
tắc tơ hạn chế chiều rộng (như lắp ở buồng tàu điện,...)
2.
Các bộ phận chính của công tắc tơ
Công tắc tơ điện từ có các bộ phận chính như sau:
+ Hệ
thống tiếp điểm chính.
+ Hệ
thống dập hồ quang.
+ Cơ
cấu điện từ.
+ Hệ
thống tiếp điểm phụ.
3.
Các yêu cầu cơ bản của công tắc tơ
a)
Điện áp định mức (Uđm)
+ Là điện áp của mạch điện tương ứng
mà tiếp điểm chính phải đóng/cắt, có các cấp: + 110V, 220V, 440V một
chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
+ Cuộn
hút có thể làm việc bình thường ở điện áp trong giới hạn từ 85%
đến 105%Uđm.
b)
Dòng điện định
mức (Iđm)
+ Là
dòng điện đi qua tiếp điểm chính trong chế độ làm việc gián đoạn -
lâu dài, nghĩa là ở chế độ này thời gian công tắc tơ ở trạng thái
đóng không lâu quá 8 giờ.
+ Công
tắc tơ hạ áp có các cấp dòng thông dụng: 10, 20, 25, 40, 60, 75, 100,
150, 250, 300, 600A). Nếu đặt công tắc tơ trong tủ điện thì dòng điện
định mức phải lấy thấp hơn 10% vì làm mát kém, khi làm việc dài
hạn thì chọn dòng điện định mức nhỏ hơn nữa.
c)
Khả năng cắt và
khả năng đóng
+ Là
dòng điện cho phép đi qua tiếp điểm chính khi cắt và khi đóng mạch.
Ví du:̣ công tắc tơ xoay chiều dùng để điều khiển
động cơ không đồng bộ ba pha lồng sóc cần có khả năng đóng yêu cầu
dòng điện bằng ( 3 ¸ 7)Iđm . Khả năng cắt với công tắc
tơ xoay chiều phải đạt bội số khoảng 10 lần dòng điện định mức khi
tải cảm.
d)
Tuổi thọ công tắc tơ
- Tính
bằng số lần đóng mở (sau số lần đóng mở ấy công tắc tơ sẽ không
dùng được tiếp tục nữa, hư hỏng có thể do mất độ bền cơ khí hoặc
bền điện).
- Độ
bền cơ khí: xác định bởi số lần đóng cắt không tải, tuổi thọ cơ
khí từ 10 đến 20 triệu lần.
- Độ
bền điện: xác định bởi số lần đóng cắt có tải định mức, công tắc
tơ hiện nay đạt khoảng 3 triệu lần.
e)
Tần số thao tác
+ Số
lần đóng cắt trong thời gian một giờ bị hạn chế bởi sự phát nóng
của tiếp điểm chính do hồ quang. Có các cấp: 30, 100, 120, 150, 300,
600, 1.200 đến 1.500 lần trên một giờ, tùy chế độ công tác của máy
sản xuất mà chọn công tắc tơ có tần số thao tác khác nhau.
f)
Tính ổn định lực điện động
+ Cho
phép dòng lớn nhất qua tiếp điểm chính mà lực điện động gây ra không
làm tách rời tiếp điểm. Quy định dòng thử lực điện động gấp 10 lần
dòng định mức.
g)
Tính ổn định nhiệt
+ Công
tắc tơ có tính ổn định nhiệt tức là khi có dòng ngắn mạch chạy qua
trong khoảng thời gian cho phép thì các tiếp điểm không bị nóng chảy
hoặc bị hàn dính.
h)
Hệ thống tiếp điểm
+ Yêu
cầu của hệ thống tiếp điểm là phải chịu được độ mài mòn về điện
và cơ trong các chế độ làm việc nặng nề, có tần số thao tác đóng cắt
lớn, do vậy điện trở tiếp xúc của tiếp điểm công tắc tơ Rtx thường
là tiếp xúc đường (tiếp điểm hình ngón hoặc kiểu bắc cầu).
i)
Nguyên lý làm việc của hệ thống dập
hồ quang
Ø
Thiết bị dập hồ quang trong công tắc tơ một chiều
Trong công tắc tơ một chiều thường dùng phương pháp
dập hồ quang bằng từ trường ngoài. Hệ thống này được chia ra làm ba
loại :
+ Hệ
thống có cuộn dây dập hồ quang nối nối tiếp (thường được sử dụng do
có nhiều ưu điểm như: chiều thổi từ không đổi vì khi dòng điện thay
đổi chiều thì chiều từ trường cũng thay đổi theo. Ngoài ra có sụt
áp trên cuộn dây dập hồ quang nhỏ).
+
Hệ thống có cuộn dây dập hồ quang nối song song (loại này ít được
dùng do nhiều nhược điểm như: chiều lực tác dụng vào hồ quang phụ
thuộc chiều dòng tải, cách điện cuộn dập lớn do đấu song song với
nguồn, khi sự cố ngắn mạch gây sụt áp thì hiệu quả dập giảm
nhiều).
+ Hệ
thống dùng nam châm điện vĩnh cửu (về bản chất gần giống cuộn dây
mắc song song nhưng có những ưu điểm sau: không tiêu hao năng lượng để
tạo từ trường, giảm được tổn hao cho công tắc tơ, không gây phát nóng
cho công tắc tơ, vì vậy khi dòng điện bé loại này được sử dụng rộng
rãi).
Ø
Thiết bị dập hồ quang trong công tắc tơ xoay chiều
+ Các
công tắc tơ xoay chiều thông dụng dùng trong công nghiệp thường bố trí
chế tạo có hai điểm ngắt trên một pha (dùng tiếp điểm kiểu bắc cầu).
+ Để
nâng cao độ tin cậy làm việc của bộ phận dập hồ quang và để bảo vệ
tiếp điểm thường bố trí bổ xung các các biện pháp như:
+ Chia
hồ quang ra làm nhiều hồ quang ngắn, hồ quang bị thổi vào hộp cấu
trúc bằng nhiều tấm thép ghép song song.
1.1.3. Nội dung thực hành
1.1.3.1.
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
TT
|
Thiết
bị, dụng cụ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Công
tắc tơ
|
01 chiếc
|
|
2
|
Panel
nguồn MEP1
|
01 chiếc
|
|
3
|
Panel
đa năng MEP1
|
01 chiếc
|
|
4
|
Dây
nối, jắc cắm
|
01 bộ
|
|
5
|
Đồng
hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm vạn năng
|
01 bộ
|
|
1.1.3.2.
Sơ đồ thực hành
1.1.3.3.
Các bước thực hiện
Bước 1: Đọc các thong số kỹ thuật ghi trên
nhãn công tắc tơ
Bước 2: Xác định cực đấu dây của cuộn hút.
-
Bằng trực quant a tìm cặp tiếp điểm có đầu dây nối với cuộn
hút công tắc tơ hoặc có ghi chỉ số điện áp (thường là 220VAC hoặc 380VAC hoặc
24VDC)
-
Dùng ôm mét đo điện trở hai cực này, nếu ôm mét chỉ giá trị
điện trở cở khoảng vài trăm ôm thì đó chính là hai cực đấu dây của cuộn hút.
Bước
3: Xác định các cặp tiếp điểm thường
đóng, thường mở
-
Bằng cách quan sát ký hiệu trên các cặp tiếp điểm hoặc
dung ôm mét đo từng cặp tiếp điểm. ở trạng thái cuộn hút chưa được cấp điện,
cặp tiếp điểm nào thông mạch thì đó là tiếp điểm thường đóng, cặp tiếp điểm nào
hở mạch thì đó là tiếp điểm thường mở. Ấn vào núm trên công tắc tơ ta sẽ có các
trạng thái ngược lại.
Bước
4: Đấu mạch điện theo hình vẽ
Bước
5: Kiểm tra kỹ lại mạch điện
Bước
6: Hoạt động thử
-
Đóng điện
-
Ấn nút PB2
Quan sát
hoạt động của công tắc tơ và kim của ôm mét
1.
Mô tả cấu tạo và chức năng của từng bộ phận trong công tắc
tơ. Giải thích rõ nguyên lý chống rung và vòng ngắn mạch đặt trong lõi thép.
2.
Khi điện áp đặt và công tắc tơ quá thấp (<60%Uđm),
có hiện tượng gì xãy ra?
1.2.1. Mục đích
-
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý của
rơ le thời gian thong dụng
-
Đấu lắp và kiểm tra xác định các thông
số kỹ thuật của thời gian thong dụng
-
Rơ le thời gian được
dung nhiều trong các mạch tự động điền khiển. Nó có tác dụng làm trễ quá trình
đóng, mở các cặp tiếp điểm sau một thời gian chỉ định nào đó.
-
Thông thường rơ le thời
gian không tác động (tức là đóng hoặc cắt) trực tiếp trên mạch động lực mà nó
tác động gián tiếp qua mạch điều khiển, vì vậy dòng điện định mức của các cặp
tiếp điêm trên rơ le thời gian không lớn, thường chỉ vài ampe. Bộ phận chính của
rơ le thời gian là cơ cấu tác động trễ và hệ thống tiếp điểm.
Theo
thời điểm trễ người ta chi thành 3 loại sau:
+
Trễ vào thời điểm cuộn hút được đóng
điện (ON DELAY). Xem hình 2-1
Loại
này có tiếp điểm thường đóng, mở chậm TS11 và thường mở, đóng chậm
TS12
+
Trễ vào thời điểm cuộn hút mất điện
(OFF DELAY). Xem hình 2-2
Loại
này có tiếp điểm thường đóng, đóng chậm TS21 và thường mở, mở chậm
TS22
+
Trễ vào cả hai thời điểm trên (ON/OFF
DELAY). Xem hình 2-3
Loại
này có tiếp điểm thường đóng, mở đóng chậm TS31 và thường mở, đóng mở
chậm TS32
Ngoài
ra trên rơ le thời gian còn bố trí them tiếp điểm tác động tức thời như cặp cực
1-3 hay 1-4 trong sơ đồ nói trên
Theo
cơ cấu tác động trễ người ta chia làm các loại sau:
-
Rơ le thời gian khí
nén, loại này thường được cài trực tiếp vào công tắc tơ.
-
Rơ le thời gian kiểu
con lắc.
-
Rơ le thời gian điện từ.
-
Rơ le thời gian điện từ
(dung bán dẫn, vi mạch).
Hiện
nay người ta thường sử dụng loại rơ le điện từ được sản xuất từ Đài Loan, Trung
Quốc, Hàn Quốc…
1.2.3.1.
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị
TT
|
Thiết
bị, dụng cụ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Rơ le thời gian điện tử
|
01 chiếc
|
|
2
|
Panel nguồn MEP1
|
01 chiếc
|
|
3
|
Panel đa năng MEP1
|
01 chiếc
|
|
4
|
Dây nối, jắc cắm
|
01 bộ
|
|
5
|
Đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, kìm
vạn năng
|
01 bộ
|
|
1.2.3.2.
Sơ đồ thực hành
1.2.3.3.
Các bước thực hiện
Bước 1:Đọc các thong số kỹ thuật ghi trên
nhãn rơ le thời gian
Bước
2: Xác định cực cấp nguồn
-
Bằng trực quan ta
tìm cặp tiếp điểm có ký hiệu cấp nguồn nuôi (dấu tròn gạch chéo, kèm theo giá
trị điện áp, thong thường là 220VAC, 24VDC). Sau đó dung ôm mét đo điện trở hai
cực này, nếu ôm mét chỉ giá trị điện trở cỡ vài trăm ôm thì đó chính là hai cực
cấp nguồn
Bước 3:
Xác định các cặp tiếp điểm tác động trễ và cặp tiếp điểm tác động tức thời
thông qua các ký hiệu ghi trên nhãn sau đó dung ôm mét kiểm tra lại.
Bước 4:
Đấu dây theo sơ đồ 2-5
Bước 5:
Điều chỉnh thời gian trễ trên rơ le thời gian
Bước 6:
Kiểm tra kỹ lại mạch
Bước 7:
Đóng điện, quan sát hoạt động của kim trên ôm mét
Nối
que đo sang cặp tiếp điểm khác và lặp lại bước 6,7.
1.
Nêu công dụng của rơ le
thời gian?
2.
Sự khác nhau giữa tiếp
điểm tác động tức thời và tiếp điểm tác động trễ?