CHƯƠNG
1: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA
1.1.
Sự
hình thành dòng điện 3 pha
*Định
nghĩa:
Dòng điện 3 pha là một
hệ thống ba dòng một pha nối với nhau tạo thành một hệ thống năng lượng điện từ
chung, trong đó, sức điện động ở mỗi mạch đều có dạng hình sin, có cùng tần số
nhưng lệch pha nhau .
Mỗi mạch điện thành phần
của hệ ba pha gọi là một pha
Máy phát điện 3 pha
*Nguyên
lý máy phát điện 3 pha:
Cấu tạo của máy phát điện
gồm 2 phần:
- Phần tĩnh (Stator): gồm
6 rãnh, trên mỗi rãnh có đặt các dây quấn AX, BY, CZ. Các dây quấn của các pha
có cùng số vòng dây và lệch pha nhau
- Phần quay (Rotor): là
một nam châm điện gồm hai cực N – S
*Nguyên
lý làm việc:
Khi rotor quay, từ
thông của rotor lần lượt cắt qua các cuộn dây pha, cảm ứng vào trong dây quấn
stator các sức điện động hình sin có cùng biên độ, tần số, lệch pha nhau . Do các cuộn dây có cấu tạo giống nhau nên biên độ sức điện
động ở các cuộn dây bằng nhau.
Ký hiệu các sức điện động
ở các pha là: , , và coi góc pha ban đầu
, ta có: (4.43)
*Ý
nghĩa của hệ thống điện ba pha:
Để truyền dẫn năng lượng
điện đến phụ tải, ta chỉ cần dùng ba dây hoặc bốn dây. Do đó, tiết kiệm được
năng lượng và vật liệu. Ngoài ra, hệ ba pha dễ dàng tạo ra từ trường quay nên
làm cho việc chế tạo động cơ điện đơn giản và kinh tế hơn.
*Hệ
thống 3 pha cân bằng
Nguồn đối xứng
Đường dây đối xứng
Tải đối xứng
Nếu không thoả mãn đồng
thời cả 3 điều kiên trên, hê thống 3 pha sẽ trở thành bất đối xứng.
Tính chất của hệ thống
vectơ - số phức mô tả hệ 3 pha đối xứng:
Hệ thống 3 pha có thể
được tạo từ 3 hê thống một pha độc lập thoả mãn cùng biên độ, cùng tần số và lần
lượt lêch pha nhau 120° điên.
1.1.1 Đồ thị sóng dạng và đồ thị véc tơ.
Đồ thị hình sin mạch điện 3 pha
Đồ thị vectơ mạch điện 3 pha
1.2.
Mối
liên hệ
1.2.1 Chu kỳ và tần số của dòng điện
xoay chiều
Chu kỳ: Khoảng thời gian ngắn nhất để dòng điện lặp lại quá
trình biến thiên cũ gọi là chu kỳ.
Tần
số : Số chu kỳ dòng điện thực hiện được trong một giây gọi
là tần số.
1.2.3
Dòng điện xoay chiều hình sin
Dòng điện xoay chiều
hình sin là dòng điện xoay chiều biến
thiên theo quy luật hình sin đối với thời gian gọi là dòng điện xoay chiều hình
sin.
Hình
1.1:
Đồ thị theo thời gian của dòng điện xoay
chiều hình sin
- Trục
hoành biểu thị thời gian t.
- Trục
tung biểu thị dòng điện i.
Biểu thức của dòng điện
xoay chiều hình sin là: (1.1)
1.2.5 Các đại lượng đặc trưng
a)
Trị số tức thời:
Trên đồ thị, tại mỗi thời
điểm t nào đó, dòng điện có một giá trị tương ứng gọi là trị số tức thời của
dòng điện xoay chiều.
Ký hiệu: i(t) hoặc i.
Tương tự như dòng điện, trị số tức thời của điện áp ký
hiệu là u, của sđđ ký hiệu là e …
b) Trị số cực đại (biên độ):
Giá trị lớn nhất của trị số tức thời trong một chu kỳ
gọi là trị số cực đại hay biên độ của nguồn điện xoay chiều.
Ký hiệu của biên độ bằng chữ hoa, có chỉ số m: Im
Ngoài ra còn có biên độ điện áp là Um, biên
độ sđđ là Em
c) Chu kỳ T:
Khoảng thời gian ngắn nhất để dòng điện lặp lại quá
trình biến thiên cũ gọi là chu kỳ. Ký hiệu: T, Đơn vị: sec(s)
d)
Tần số f:
Số chu kỳ dòng điện thực
hiện được trong một giây gọi là tần số.
Ký hiệu: f, Ta có: (1.2)
Đơn vị: Hec
(Hz);
Nước ta và phần lớn các nước trên thế giới đều sản xuất
dòng điện công nghiệp có tần số là f = 50Hz.
e) Tần số góc w:
Tần số góc là tốc
độ biến thiên của dòng điện hình sin.
Ký hiệu: w; Đơn vị: rad/s. (1.3)
f)
Pha và pha ban đầu:
Góc trong biểu thức các đại
lượng hình sin xác định trạng thái (trị số và chiều) của đại lượng tại thời điểm
t nào đó gọi là góc pha, hoặc gọi tắt là pha.
Khi t = 0 thì vì thế y
được gọi là góc pha ban đầu hay pha đầu.
Nếu y
> 0 thì quy ước điểm bắt đầu của đường cong biểu diễn nó sẽ lệch về phía
trái gốc toạ độ một góc là y .
Nếu y
< 0 thì ngược lại, điểm bắt đầu của
đường cong biểu diễn nó sẽ lệch về phía phải gốc toạ độ một góc là y
.
Hình
1.2:
pha của dòng điện xoay chiều hình sin
1.2.6
Pha và sự lệch pha
Trị số tức thời của dòng điện : (1.4)
Trị số tức thời của điện áp : (1.5)
Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện ký hiệu là j và được định nghĩa như sau: (1.6)
: Điện áp
trùng pha với dòng điện Þ u và i cùng pha nhau (ha)
: điện áp
vượt trước dòng điện Þ u nhanh
pha hơn so với i (b)
: điện áp chậm sau dòng điện Þ u trễ pha so với i (hc)
u và i ngược pha nhau
u và i vuông góc nhau
Hình
1.4:
sự lệch pha của dòng điện xoay chiều
hình sin
BÀI
TẬP ỨNG DỤNG
Ví dụ So sánh pha của hai hàm sin:
Hướng dẫn:
Đưa u2 về dạng sin nhờ công thức:
Suy ra :
Ta có thể nói: u1
lớn pha so với u2 một góc hoặc u1 chậm
pha hơn so với u2 một góc:
Bài
1:So sánh pha của
hai hàm sin:
u1
= 5sin (2t-900) (A)
u2
= -5cos (2t+300) (A)
Bài
2:So sánh pha của
hai hàm sin:
i1
= -20sin (10t-600) (A)
i2
= 10cos (10t+300) (A)
Bài
3:
Ví
dụ 1.1: Cho (V)
a) Xác định giá trị tức
thời tại thời điểm t = 0, t = T/4, t = T/2, t = 3T/4, t = T.
b) Vẽ đồ thị hình sin của
u với t từ 0 đến T.